Bảng báo giá sắt thép xây dựng tại tỉnh Hà Tĩnh – Để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu giá thép xây dựng hiện nay, Công ty vật liệu xây dựng Sài Gòn CMC sẽ cung cấp cho khách hàng bảng giá thép tổng hợp của các đơn vị sản xuất thép hiện nay như: Hòa Phát, Việt Nhật …Hãy cùng tham khảo chi tiết giá thép ở bài viết dưới đây.
Thép xây dựng là gì ?
Thép xây dựng là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu đối với mọi công trình. Công trình có bền vững, sang trọng và trường tồn với thời gian hay không chính là nhờ vào thép xây dựng.
Sắt thép xây dựng được sử dụng nhiều trong các công trình như đổ mái, đổ bằng, đổ cột… và nó có rất nhiều công dụng khác, góp phần tạo nên một công trình bền vững với thời gian.
Việc lựa chọn đúng loại thép, phù hợp với quy mô công trình sẽ tạo nên tính thẩm mỹ cao, độ bền chắc chắn và giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều chi phí.
Định nghĩa thép xây dựng: Thép xây dựng nói riêng và thép nói chung là hợp kim của sắt, thành phần chính là sắt (Fe), cacbon (C) chiếm từ 0,02% đến 2,06% theo trọng lượng, và cùng với một số nguyên tố hóa học khác nữa. Sự kết hợp của các nguyên tố hóa học này làm tăng độ cứng, độ dẻo, độ chịu lực của thép.
Cập nhật mới nhất giá sắt thép xây dựng tại tỉnh Hà Tĩnh
Bảng gia sat thep xay dung nam 2021 chi tiết tại thời điểm hiện tại. Để có bảng giá sắt sắt xây dựng chính xác và nhanh chóng, quý khách vui lòng liên hệ hotline hoặc chat với nhân viên chúng tôi.
THÉP MIỀN NAM | ĐVT | MIỀN NAM CB300 | MIỀN NAM CB400 |
---|---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 | Kg | 18.900 | 18.900 |
Thép cuộn Ø 8 | Kg | 18.900 | 18.900 |
Thép cây Ø 10 | Cây 11.7 m | 1117.800 | 133.000 |
Thép cây Ø 12 | Cây 11,7 m | 184.600 | 190.400 |
Thép cây Ø 14 | Cây 11,7 m | 254.200 | 259.500 |
Thép cây Ø 16 | Cây 11,7 m | 327.700 | 339.000 |
Thép cây Ø 18 | Cây 11,7 m | 420.100 | 428.900 |
Thép cây Ø 20 | Cây 11,7 m | 518.800 | 530.000 |
Thép cây Ø 22 | Cây 11,7 m | 625.900 | 640.400 |
Thép cây Ø 25 | Cây 11,7 m | 823.000 | 831.800 |
Thép cây Ø 28 | Cây 11,7 m | 1.046.800 | |
Thép cây Ø 32 | Cây 11,7 m | 1.367.900 |
THÉP VIỆT NHẬT | ĐVT | VIỆT NHẬT CB3 | VIỆT NHẬT CB4 |
---|---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 | Kg | 19.300 | 19.300 |
Thép cuộn Ø 8 | Kg | 19.300 | 19.300 |
Thép cây Ø 10 | Cây 11.7 m | 135.100 | 136.500 |
Thép cây Ø 12 | Cây 11,7 m | 192.600 | 194.600 |
Thép cây Ø 14 | Cây 11,7 m | 262.400 | 265.200 |
Thép cây Ø 16 | Cây 11,7 m | 342.700 | 346.300 |
Thép cây Ø 18 | Cây 11,7 m | 433.600 | 438.100 |
Thép cây Ø 20 | Cây 11,7 m | 535.500 | 541.100 |
Thép cây Ø 22 | Cây 11,7 m | 647.300 | 654.000 |
Thép cây Ø 25 | Cây 11,7 m | 843.400 | 852.100 |
Thép cây Ø 28 | Cây 11,7 m | 1.068.000 | |
Thép cây Ø 32 | Cây 11,7 m | 1.396.500 |
THÉP POMINA | ĐVT | POMINA CB300 | POMINA CB400 |
---|---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 | Kg | 18.900 | 18.900 |
Thép cuộn Ø 8 | Kg | 18.900 | 18.900 |
Thép cây Ø 10 | Cây 11.7 m | 118.100 | 132.300 |
Thép cây Ø 12 | Cây 11,7 m | 182.600 | 188.600 |
Thép cây Ø 14 | Cây 11,7 m | 251.100 | 257.000 |
Thép cây Ø 16 | Cây 11,7 m | 328.300 | 335.600 |
Thép cây Ø 18 | Cây 11,7 m | 415.700 | 422.600 |
Thép cây Ø 20 | Cây 11,7 m | 513.300 | 524.400 |
Thép cây Ø 22 | Cây 11,7 m | 633.900 | |
Thép cây Ø 25 | Cây 11,7 m | 825.900 | |
Thép cây Ø 28 | Cây 11,7 m | 1.035.900 | |
Thép cây Ø 32 | Cây 11,7 m | 1.353.600 |
THÉP HÒA PHÁT | ĐVT | HÒA PHÁT CB300 | HÒA PHÁT CB400 |
---|---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 | Kg | 18.600 | 18.600 |
Thép cuộn Ø 8 | Kg | 18.600 | 18.600 |
Thép cây Ø 10 | Cây 11.7 m | 113.400 | 127.200 |
Thép cây Ø 12 | Cây 11,7 m | 178.800 | 180.400 |
Thép cây Ø 14 | Cây 11,7 m | 245.700 | 248.000 |
Thép cây Ø 16 | Cây 11,7 m | 311.200 | 324.800 |
Thép cây Ø 18 | Cây 11,7 m | 406.500 | 410.200 |
Thép cây Ø 20 | Cây 11,7 m | 502.100 | 506.700 |
Thép cây Ø 22 | Cây 11,7 m | 610.700 | |
Thép cây Ø 25 | Cây 11,7 m | 797.200 | |
Thép cây Ø 28 | Cây 11,7 m | 1.002.900 | |
Thép cây Ø 32 | Cây 11,7 m | 1.309.100 |
Bảng giá thép Việt Úc
THÉP VIỆT ÚC | ĐVT | THÉP VIỆT ÚC CB300 | THÉP VIỆT ÚC CB400 |
---|---|---|---|
Thép Ø 6 | Kg | 18.200 | 18.200 |
Thép Ø 8 | Kg | 18.200 | 18.200 |
Thép Ø 10 | Cây 11.7 m | 113.400 | 126.700 |
Thép Ø 12 | Cây 11,7 m | 178.000 | 179.900 |
Thép Ø 14 | Cây 11,7 m | 244.600 | 147.300 |
Thép Ø 16 | Cây 11,7 m | 309.700 | 323.900 |
Thép Ø 18 | Cây 11,7 m | 404.600 | 409.100 |
Thép Ø 20 | Cây 11,7 m | 499.800 | 505.400 |
Thép Ø 22 | Cây 11,7 m | 609.100 | 609.100 |
Thép Ø 25 | Cây 11,7 m | 795.100 | 795.100 |
Thép Ø 28 | Cây 11,7 m | 1.000.200 | |
Thép Ø 32 | Cây 11,7 m | 1.305.600 |
THÉP VIỆT MỸ | ĐVT | GIÁ VIỆT MỸ CB300 | GIÁ VIỆT MỸ CB400 |
---|---|---|---|
Thépcuộn Ø 6 | Kg | 17.800 | 17.800 |
Thép cuộn Ø 8 | Kg | 17.800 | 17.800 |
Thép cây Ø 10 | Cây 11.7 m | 110.600 | 126.000 |
Thép cây Ø 12 | Cây 11,7 m | 174.000 | 178.000 |
Thép cây Ø 14 | Cây 11,7 m | 238.400 | 244.600 |
Thép cây Ø 16 | Cây 11,7 m | 302.700 | 320.400 |
Thép cây Ø 18 | Cây 11,7 m | 394.200 | 404.200 |
Thép cây Ø 20 | Cây 11,7 m | 485.000 | 499.300 |
Thép cây Ø 22 | Cây 11,7 m | 603.300 | |
Thép cây Ø 25 | Cây 11,7 m | 785.500 | |
Thép cây Ø 28 | Cây 11,7 m | 988.700 | |
Thép cây Ø 32 | Cây 11,7 m | 1.291.300 |
Lưu ý:
- Tại thời điểm quý khách xem bài, bảng báo giá săt thép trên có thể chưa đầy đủ hoặc thay đổi theo thời gian, nên khi có nhu cầu đặt mua thép xây dựng, hãy liên hệ cho chúng tôi để có báo giá mới nhất, chính xác nhất!
- Bảng báo giá tháng 7 năm 2024 thép xây dựng Thép Hòa Phát, Tisco, Việt Úc, Việt Ý, Việt Đức, Việt Nhật, Pomina, Miền Nam, Việt Hàn, Việt Sing, Việt Mỹ. Cập nhật liên tục trên website của vật liệu xây dựng Sài Gòn CMC!
Cập nhật giá sắt thép thế giới hiện nay năm 2024
Giá sắt thép thế giới giảm
Giá thép ngày 17/6, giá giao tháng 10/2021 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 28 nhân dân tệ xuống mức 5.060 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h50 (giờ Việt Nam).
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn).
Giá quặng sắt tại Trung Quốc giảm, do xuất khẩu từ các nhà cung cấp lớn tăng và theo xu hướng giá thép giảm, khi các thương nhân lo ngại về các biện pháp kiểm soát tiềm năng của chính phủ.
Giá quặng sắt kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn Đại Liên giảm 1,5% xuống 1.198 CNY (187,26 USD)/tấn.
Xuất khẩu quặng sắt từ Australia và Brazil trong tuần trước đạt 26,14 triệu tấn, tăng 1,1 triệu tấn so với tuần trước đó, công ty tư vấn Mysteel cho biết.
Trong 5 tháng đầu năm 2024, Trung Quốc đã sản xuất được 473,1 triệu tấn thép thô, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng vào tháng 5, sản lượng thép thô đã đạt mức kỷ lục hàng tháng và tăng 1,6% so với tháng 4.
Nguyên nhân xuất phát từ việc nhu cầu ở hạ nguồn phục hồi và tỷ suất lợi nhuận ổn định trong phần lớn thời gian của tháng, mặc dù giảm mạnh vào cuối tháng, Reuters đưa tin.
Dữ liệu từ Cục Thống kê Quốc gia (NBS) cho thấy, nhà sản xuất thép hàng đầu thế giới này đã sản xuất 99,45 triệu tấn thép thô trong tháng 5, tăng so với 97,85 triệu tấn trong tháng 4 và cao hơn 6,6% so với tháng 5/2020.
Tuy nhiên, sản lượng thép trung bình hàng ngày của quốc gia này trong tháng 5 lại giảm 1,5% so với một tháng trước đó xuống còn 3,21 triệu tấn.
Cũng trong tháng 5, giá thép đã tăng lên mức cao nhất mọi thời đại vào giữa tháng, do được thúc đẩy bởi nhu cầu mạnh mẽ từ các công ty trong và ngoài nước cũng như hoạt động thu mua đầu cơ khi giá tăng.
Vào cuối tháng 5, Trung Quốc đã tuyên bố sẽ tăng cường kiểm soát giá nhằm giải quyết những biến động bất thường trên thị trường, dẫn đến sự sụt giảm tỷ suất lợi nhuận của các nhà máy do giá thép giảm nhanh hơn giá nguyên liệu thô.
Song, ông Tang Chuanlin, Nhà phân tích của CITIC Securities, cho biết, lợi nhuận chung của các nhà máy trong tháng 5 vẫn ở mức tốt.
Giá sắt thép đang giằng co
Giá thép những ngày qua có dấu hiệu hạ nhiệt phần nào nhờ tín hiệu từ phía cơ quan quản lý nhà nước về việc sẽ xử lý các dấu hiệu tăng giá bất thường
Báo cáo thị trường 5 tháng đầu năm 2024 của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho thấy sản xuất thép các loại tháng 5 đạt hơn 2,9 triệu tấn, tăng 3,53% so với tháng trước và tăng 40% so với cùng kỳ. Trong tháng này, tiêu thụ đạt khoảng 2,4 triệu tấn, giảm 8,42% so với tháng 4 nhưng tăng 30,8% so với cùng kỳ.
Trong đó, sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng tháng 5 tiếp tục duy trì ở mức cao trong 5 năm trở lại đây do các bộ, ngành, địa phương tập trung đẩy mạnh thực hiện vốn từ nguồn ngân sách nhà nước; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án công nghiệp, dự án năng lượng lớn, trọng điểm.
Tuy nhiên, bước sang tháng 6, tiêu thụ thép đã giảm mạnh vì nhiều lý do, kéo theo giá thép cũng giảm.
VSA nhận định nhu cầu thép tháng 6 dù vẫn giữ ở mức khá cao song sẽ có xu hướng chậm dần. Đồng thời, do có sự cạnh tranh rất lớn từ các nhà sản xuất thép hàng đầu Việt Nam nên giá bán thép xây dựng đã được điều chỉnh giảm hồi đầu tháng 6.
Giá thép chỉ vừa hạ nhiệt được vài ngày thì đã đứng trước nguy cơ tăng giá trở lại. Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát cho biết dù DN giữ nguyên mức giá bán tại nhà máy từ ngày 7-6 nhưng thực tế, giá quặng và các loại nguyên vật liệu đã tăng trở lại. “Hồi tháng 1-2020, giá quặng là gần 90 USD/tấn thì đến tháng 5 năm nay đã lên tới 202 USD/tấn. Trong tháng 6, có lúc giá quặng giảm xuống 180 USD/tấn nhưng nhanh chóng tăng lên 190-200 USD/tấn. Như vậy, giá quặng năm nay tăng gấp khoảng 2,5 lần năm ngoái” – đại diện Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát thông tin.
Theo các chuyên gia, kỳ vọng về giá thép giảm sâu là chưa có cơ sở vững chắc. Bởi lẽ tuần trước, Vale – tập đoàn sản xuất quặng sắt lớn hàng đầu thế giới – cho ngừng hoạt động mỏ Timbopeba và một phần của mỏ Alegria, kéo theo sản lượng quặng cung cấp cho thị trường thế giới sẽ giảm khoảng 40.000 tấn/ngày. Trong khi đó, Trung Quốc cũng yêu cầu đóng cửa và kiểm tra một số hầm lò không dùng than sau khi một mỏ quặng sắt ở tỉnh Sơn Tây bị ngập lụt.
Với tình hình này, thị trường thép trong nước có thể tiếp tục thiết lập mặt bằng giá mới và chỉ bình ổn trở lại khi dịch bệnh được khống chế, nguồn cung nguyên liệu được thông suốt.
Đại lý sắt thép cập 1 – cung cấp sắt thép uy tín tại tỉnh Hà Tĩnh
Như đã trở thành một thương hiệu trong ngành thép xây dựng. Với chức năng chính là tư vấn báo giá sắt thép, đại lý sắt thép xây dựng chúng tôi luôn cập nhật giá sắt thép nhà máy cho mọi khách hàng lớn nhỏ trong khu vực và vươn xa hơn nữa.
Công ty vật liệu xây dựng CMC Có trụ sở tại tỉnh Hà Tĩnh, có nhà máy, nhà xưởng tại bà rịa vũng tàu, bình dương…. và nhiều khu vực khác, thì công ty chúng tôi tự tin sẽ là cầu nối giữa thép xây dựng giá tốt, thép xây dựng chất lượng với công trình của quý khách.
– Khi liên hệ tới chúng tôi quý khách sẽ được tư vấn sử dụng thép cũng như phân biệt hàng giả hàng nhái kém chất lượng.
– Bang bao gia sat thep xay dung tai tinh Ha Tinh được gửi tới quý khách hàng nhanh chóng sau khi nhân viên tư vấn đã nắm được chủng loại thép, vị trí của công trình, số lượng tương đối mà công trình cần sử dụng.
– Về hàng hóa : toàn bộ sắt thép khi khách hàng đặt tại công ty đều là hàng mới 100% chưa qua sử dụng và do nhà thép chính hãng sản xuất.
– Hình thức vận chuyển hàng : Toàn bộ hàng hóa đều được vận chuyển trên phương tiện vận chuyển của bên bán và được vận chuyển về tới tận chân công trình, bao gồm cả hoạt động hạ hàng xuống.
– Hình thức thanh toán : Khi đặt hàng quý khách có nhiều phương thức thanh toán cũng như đặt cọc có thể lựa chọn hoặc thỏa thuận với bên cấp hàng như : thanh toán tiền mặt tại công trình, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, thanh toán tiền hàng
CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG VINA CMC
Trụ Sở Chính: Landmark 4 – 208 Nguyễn Hữu Cảnh , Vinhomes Tân Cảng – Q. Bình Thạnh – TPHCM
Văn Phòng Giao Dịch 1: 42A Cống Lỡ – P. 15 – Quận Tân Bình – Tp. HCM
Văn Phòng Giao Dịch 2: Cầu An Hạ huyện Củ Chi – Tp. HCM
Văn Phòng Giao Dịch 3: 1/4 Ấp Tiền Lân- Xã Bà Điểm – Huyện Hóc Môn – Tp. HCM
Hotline: 0868.666.000 – 0786.66.8080
Website: vatlieuxaydungcmc.com
Gmail: vatlieusaigoncmc@gmail.com
MXH: Facebook