TCVN – Tiêu Chuẩn Về Cát Xây Dựng Mới Nhất – Bạn đang cần tìm hiểu thông tin về tiêu chuẩn cát xây dựng. Bạn muốn biết hiện nay cát xây dựng áp dụng những tiêu chuẩn nào, các thông số cũng như yêu cầu kỹ thuật ra sao? Hãy tham khảo thông tin dưới đây hay liên hệ trực tiếp với chúng tôi.
Tiêu chuẩn Việt Nam về cát sử dụng trong xây dựng, Sài Gòn CMC kính gửi đến quý khách thông tin về bộ TCVN về cát xây dựng mới nhất. Có thể nói đối với các loại vật liệu, vật tư xây dựng đều cần có một bộ tiêu chuẩn chúng để quy định. Và với cát xây dựng cũng vậy, dưới đây là bộ tiêu chuẩn chúng về cat xay dung.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM – TCVN 1770:1986
CÁT XÂY DỰNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Sand for construction – Technical requirements
- Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1770: 1975.
- Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cát thiên nhiên đặc chắc, được dùng:
- Làm cốt liệu cho bê tông nặng thông thường trong các kết cấu có hoặc không có cốt thép;
- Làm cốt liệu cho vữa thông thường;
- Làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Cát dùng cho bê tông nặng.
1.1.1. Theo mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và đường biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng được chia làm 4 nhóm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ như bảng 1.
Bảng 1
Tên các chỉ tiêu |
Mức theo nhóm cát |
|||
To |
Vừa |
Nhỏ |
Rất nhỏ |
|
1. Mô đun độ lớn 2. Khối lượng thể tích xốp, kg/m3, không nhỏ hơn. 3. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. |
Lớn hơn 2,5 đến 3,3 1400
10 |
1 đến 2,5 1300
10 |
1 đến nhỏ hơn 2 1200
20 |
0,7 đến nhỏ hơn 1 1150
35 |
1.1.2. Tuỳ theo nhóm cát mà đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng gạch của biểu đồ sau (bảng 2)
Bảng 2
Nhóm cát |
|||
To |
Vừa |
Nhỏ |
Rất nhỏ |
Vùng 1 |
Vùng 1 |
Vùng 2 |
Vùng 3 |
1.1.3. Cát dùng cho bê tông nặng phải theo đúng quy định ở bảng 3.
1.1.4. Cát đảm bảo các chỉ tiêu ở bảng 2 thuộc nhóm to và vừa cho phép sử dụng cho bêtông tất cả các mác, cát nhóm nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 300 còn cát nhóm rất nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 100.
1.1.5. Trường hợp cát không đảm bảo một hoặc vài yêu cầu ghi ở các điều từ 1.1.1 đến
1.1.4 hoặc cát chứa SiO2 vô định hình hay các khoáng hoạt tính khác, cát ngậm muối có gốc ion Cl thì chỉ được phép dùng trong bê tông sau khi nghiên cứu cụ thể có kể đến các điều kiện làm việc của bê tông trong công trình.
1.2. Cát dùng cho vữa xây dựng
1.2.1. Cát dùng cho vữa xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu ghi trong bảng 4.
1.3. Cát dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô.
1.3.1. Cát dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô phải có khối lượng thể tích xốp lớn hơn 1200 kg/m3.
1.3.2. Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm không vượt quá 10% khối lượng cát.
1.3.3. Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm và hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn trong cát dùng để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các hợp đồng thoả thuận
1.4. Khi xuất xưởng cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo cho mỗi lô cát.
Bảng 3
Tên các chỉ tiêu |
Mức theo mác bê tông |
||
Nhỏ hơn 100 |
150 – 200 |
Lớn hơn 200 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục. |
Không |
Không |
Không |
1. Lượng hạt trên 5mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. |
10 |
10 |
10 |
2. Hàm lượng muối gốc sunfát, sunfít tính ra SO3, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn |
1 |
1 |
1 |
3. Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. |
1,5 |
1 |
1 |
4. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. |
5 |
3 |
3 |
5. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so mầu, mầu của dung dịch trên cát không sẫm hơn. |
mẫu số hai |
mẫu số hai |
mẫu số hai |
Chú thích: Hàm lượng bùn, bụi, sét của cát dùng cho bê tông mác 400 trở lên, không lớn hơn 1% khối lượng cát.
2. Phương pháp thử
– Lấy mẫu và tiến hành thử theo TCVN 337: 1986 đến TCVN 346: 1986 và TCVN 4376: 1986.
3. Vận chuyển và bảo quản
– Cát xây dựng để ở kho hoặc trong khi vận chuyển phải tránh để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào.
Bảng 4
Tên các chỉ tiêu |
Mức theo nhóm vữa |
|
Nhỏ hơn 75 |
Lớn hơn hoặc bằng 75 |
|
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn |
0,7 |
1,5 |
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục |
Không |
Không |
3. Lượng hạt lớn hơn 5mm |
Không |
Không |
4. Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3, không nhỏ hơn |
1150 |
1250 |
5. Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo SO3 theo % khối lượng cát, không lớn hơn |
2 |
1 |
6. Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn |
10 |
3 |
7. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. |
35 |
20 |
8. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn |
mẫu hai |
mẫu chuẩn |
Chú thích: Được sự thoả thuận của người sử dụng và tuỳ theo chiều dày mạch vữa hàm lượng hạt lớn hơn 5mm có thể cho phép tới 5% nhưng không được có hạt lớn hơn 10mm.
Trên đây là thông tin về “tiêu chuẩn cát xây dựng”, moi ý kiến đóng góp và thắc mắc quý khách xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp. Xin chân thành cảm ơn.
CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG VINA CMC
Trụ Sở Chính: Landmark 4 – 208 Nguyễn Hữu Cảnh , Vinhomes Tân Cảng – Q. Bình Thạnh – TPHCM
Văn Phòng Giao Dịch 1: 42A Cống Lỡ – P. 15 – Quận Tân Bình – Tp. HCM
Văn Phòng Giao Dịch 2: Cầu An Hạ huyện Củ Chi – Tp. HCM
Văn Phòng Giao Dịch 3: 1/4 Ấp Tiền Lân- Xã Bà Điểm – Huyện Hóc Môn – Tp. HCM
Hotline: 0868.666.000 – 0786.66.8080
Website: vatlieuxaydungcmc.com
Gmail: vatlieusaigoncmc@gmail.com
MXH: Facebook
Xem thêm: